Khái niệm ngân sách bán hàng
Ngân sách bán hàng được hiểu là một kế hoạch toàn diện và phối hợp, thể hiện các mối quan hệ tài chính cho các hoạt động và nguồn lực của doanh nghiệp trong một thời gian cụ thể trong tương lai nhằm đạt được các mục tiêu bán hàng đề ra.
Ngân sách bán hàng cụ thể hoá các hoạt động bán hàng của doanh nghiệp thông qua ngôn ngữ tiền tệ. Ngân sách bán hàng thực chất là bản kế hoạch tài chính các hoạt động bán hàng được xác định cho một khoảng thời gian hoặc cho một chương trình, chiến dịch bán hàng.
Ngân sách bán hàng của doanh nghiệp bao gồm hai loại chính: ngân sách chi phí bán hàng và ngân sách kết quả bán hàng:
-
Ngân sách chi phí bán hàng cho biết tất cả các yếu tố chi phí theo chức năng có liên quan đến hoạt động bán hàng, thực hiện doanh số.
-
Ngân sách kết quả dựa trên cơ sở mục tiêu bán hàng và các hoạt động bán hàng để dự trù các phương án doanh số và kết quả.
Ngân sách bán hàng có một số vai trò quan trọng sau:
-
Thứ nhất: lập ngân sách bán hàng tạo đường hướng chỉ đạo cho hoạt động của các cá nhân và bộ phận bán hàng của doanh nghiệp. Ngày nay, các doanh nghiệp khuyến khích và thu hút mọi nhân viên bán hàng tham gia xây dựng ngân sách bán hàng và xây dựng chương trình hành động nhằm nâng cao tính chủ động và sáng tạo của tất cả mọi người.
-
Thứ hai: ngân sách bán hàng cho phép phối hợp đồng bộ các cấp, các bộ phận trong doanh nghiệp triển khai thực hiện mục tiêu bán hàng.
-
Thứ ba: ngân sách bán hàng giúp doanh nghiệp tăng cường công tác kiểm soát hoạt động bán hàng thông qua các chỉ tiêu tài chính. Ngân sách bán hàng giúp các nhà quản trị bán hàng đánh giá chính xác hoạt động, từ đó có các quyết định phù hợp.
Phương pháp xác định ngân sách bán hàng
Để xác định ngân sách bán hàng, doanh nghiệp có thể sử dụng nhiều phương pháp khác nhau. Cụ thể:
Dựa trên các kết quả của kỳ trước đó
-
Nhà quản trị bán hàng căn cứ vào các định mức chi phí và kết quả bán hàng của các kỳ trước, kết hợp với mục tiêu bán hàng của kỳ kế hoạch để dự trù các khoản chi, thu. Ví dụ ngân sách bán hàng sẽ gia tăng 10% khi mục tiêu bán hàng doanh số gia tăng 7%. Trong đó các khoản gia tăng tập trung chủ yếu vào phát triển thị trường mới nếu phần doanh số gia tăng đến từ các thị trường mới.
Theo đối thủ cạnh tranh
-
Một số ngân sách bán hàng phải được hoạch định dựa trên cơ sở chi phí và kết quả của các đối thủ cạnh tranh nhằm giữ vững vị trí của doanh nghiệp trên thị trường. Những ngân sách quảng cáo, hoa hồng cho đại lý, khuyến mại... thường dựa trên cơ sở phân tích chi phí của đối thủ cạnh tranh để quyết định. Ví dụ ngân sách quảng cáo của công ty sẽ chiếm từ 5-7% doanh số vì đây là mức trung bình trong ngành. Trong trường hợp doanh nghiệp muốn gia tăng thị phần của mình thì ngân sách này thông thường sẽ phải cao hơn các đối thủ cạnh tranh.
Phương pháp khả chi
-
Ngân sách bán hàng được xác định dựa trên cơ sở tính toán các khoản cần phải chi đáp ứng yêu cầu của hoạt động bán hàng. Doanh nghiệp sẽ cân nhắc mục tiêu, sau đó nghiên cứu các hoạt động phải làm. Từ đó lấy báo giá và lên phương án phí. Tính toán theo phương pháp này doanh nghiệp phải thiết lập ngân sách dự phòng vì các khoản dự trù chi thường khó sát hoàn toàn với thực chi.
Phương pháp hạn ngạch
-
Doanh nghiệp lên các phương án về thu, chi, lợi nhuận sau đó giao cho các đơn vị tự chủ động triển khai lập ngân sách trong giới hạn hạn ngạch được giao. Ví dụ doanh nghiệp giao khoán mức chi bán hàng tối đa là 7% doanh số, vượt quá hạn ngạch này thì hoạt động bán hàng sẽ không hiệu quả cho doanh nghiệp. Các đơn vị sẽ cụ thể hoá các phương án chi nhằm đạt được đồng thời hai mục tiêu: đạt về doanh số và chi trong hạn ngạch cho phép.
Phương pháp tăng từng bước
-
Ngân sách bán hàng sẽ được phê duyệt theo nguyên lý gia tăng dần dần theo thời gian với lý do mức độ cạnh tranh trong bán hàng ngày càng gia tăng và doanh nghiệp phải chấp nhận giảm dần tỷ lệ lợi nhuận của mình.
Nội dung ngân sách bán hàng
Nội dung ngân sách bán hàng bao gồm các chỉ tiêu về doanh thu bán hàng, chi phí bán hàng, dự toán kết quả bán hàng: lãi gộp, lợi nhuận, tỷ lệ sinh lời, tốc độ quay vòng vốn...
Có nhiều cách thức phân loại ngân sách chi phí bán hàng: phân loại theo chi phí trực tiếp và chi phí gián tiếp, tiếp cận theo chi phí cố định và chi phí biến đổi.
Phân theo chi phí trực tiếp và gián tiếp
Với cách phân loại này, ngân sách chi phí bán hàng bao gồm ba nhóm chính:
Ngân sách chi phí liên quan trực tiếp đến việc bán hàng
-
Lương và hoa hồng của nhân viên bán hàng
-
Chi phí bán hàng
-
Chi phí huấn luyện đào tạo...
Ngân sách chi phí xúc tiến bán hàng
-
Các chi phí liên quan trực tiếp đến các hoạt động xúc tiến bán hàng như quảng cáo, các chương trình khuyến mại,...
Ngân sách chi phí quản lí hành chính
-
Bao gồm các chi phí liên quan đến hoạt động quản lý, hành chính của lực lượng bán hàng bao gồm cả các chi phí nghiên cứu thị trường, chi phí tiền lương và thưởng cho nhân viên và quản lý hành chính, các chi phí thuê văn phòng, chi phí khấu hao tài sản...
Phân theo chi phí cố định và chi phí biến đổi
Theo cách này, ngân sách chi phí bán hàng bao gồm hai loại chính:
Ngân sách chi phí cố định hay còn gọi là định phí
Định phí là những khoản chi không biến đổi hoặc ít biến đổi theo doanh số và sản lượng bán hàng. Đây là những khoản chi phí được hiểu là dù doanh số bằng không thì doanh nghiệp vẫn phải chi trả các khoản phí này. Các khoản chi phí cố định thường được xác định theo hạng mục và nội dung chi phí. Chi phí cố định trong bán hàng thường bao gồm các khoản chính như sau:
-
Khấu hao tài sản cố định
-
Chi thuê địa điểm
-
Chi thuê văn phòng
-
Chi phí thuê kho bãi
-
Quỹ lương cơ bản (lương cố định) và bảo hiểm xã hội
-
Chi phí lãi vay (với các khoản vay trung và dài hạn)
-
Chi phí nghiên cứu phát triển, nghiên cứu thị trường (nếu có quy định cụ thể về mức chi hàng năm).
-
Các khoản phí và lệ phí cố định hàng tháng, hàng năm (ví dụ chi trả tiền nhượng quyền thương mại, chi trả quyền sử dụng tài sản sở hữu trí tuệ...)
-
Chi phí khác: như các khoản chi phí chi trả trọn gói nếu có. Ví dụ chi phí thuê bao hosting, duy trì tên miền, chi phí thuê bao internet, chi phí chi trả các dịch vụ ngoài trọn gói định kỳ (như chi thuê xe, phương tiện định kỳ, thuê dịch vụ vệ sinh, thuê dịch vụ bảo vệ an ninh,...)
Ngân sách chi phí biến đổi
Bao gồm những khoản chi phí thay đổi theo doanh số và sản lượng bán hàng. Các khoản chi phí biến đổi thường bao gồm:
-
Chi phí quảng cáo
-
Chi phí khuyến mại bán theo các chương trình cụ thể
-
Chi phí tiền lương theo năng suất và tiền thưởng
-
Các khoản hoa hồng trả cho đại lý, đại diện bán
-
Chi phí vận chuyển, bốc xếp
-
Chi phí bảo hiểm hàng hoá, bảo hiểm kho bãi...
-
Chi phí bảo quản hàng hoá
-
Chi phí tiếp khách, đối ngoại
-
Chi phí nghiên cứu thị trường (nếu đây là các khoản chi phí phát sinh)
-
Chi phí vốn lưu động (với các khoản vay ngắn hạn)
-
Chi phí đào tạo, huấn luyện lực lượng bán hàng
-
Các chi phí khác
Khi xây dựng ngân sách các khoản chi phí bán hàng, doanh nghiệp sẽ tiến hành xây dựng các định mức chi phí, từ đó xác định các khoản mục chi. Về cơ bản, doanh nghiệp thương mại cần tiến hành xác định một số định mức chi phí cơ bản
TT | Khoản mục | Đơn vị | Ghi chú |
I | Các chi phí hoạt động cơ bản |
|
|
1 | Giảm giá cho các trung gian bán hàng (đại lý, siêu thị, cộng tác viên…) | % | Giảm giá trên doanh số bán |
2 | Phí bốc dỡ hàng hoá | % | Doanh số |
3 | Văn phòng phẩm (theo nhân viên, theo bộ phận) | Ngàn đồng | Khoán trọn gói hoặc chi theo nhu cầu |
4
| Phí điện thoại cho nhân viên
| Ngàn đồng | Khoán trọn gói hoặc chi theo nhu cầu |
5 | Phí thuê văn phòng/m2 | Ngàn đồng | Theo diện tích thuê |
6 | Phí thuê kho/m2 | Ngàn đồng | Theo diện tích thuê |
7 | Đơn giá xe vận chuyển | Ngàn đồng | Theo đơn vị sản phẩm |
8 | Khoảng cách vận chuyển bình quân | Km |
|
9 | Chi phí bảo dưỡng xe/tháng | Ngàn đồng | Trọn gói hoặc chi theo nhu cầu |
10 | Chi phí xăng dầu/lít/xe | Ngàn đồng | Khoán theo km hoặc chi theo nhu cầu |
11 | Lệ phí cầu đường | Ngàn đồng |
|
12 | Phí chuyển tiền qua ngân hàng | % |
|
13 | Vốn vay | % | Tổng vốn đầu tư |
14 | Lãi xuất | % | Theo vốn vay |
15 | Bảo hiểm hàng tồn | % | Theo lượng dự trữ bình quân |
16 | Khấu hao xe cộ | Ngàn đồng |
|
17 | Khấu hao khác | Ngàn đồng |
|
18 | Chi phí sửa chữa bảo dưỡng thiết bị | % |
|
19 | Chi phí đào tạo, đi lại, họp | Ngàn đồng |
|
20 | Nợ khó đòi/tổng nợ | % | Tính trên doanh số |
21 | Quỹ lương cơ bản |
|
|
22 | Chi phí BHXH, y tế/lương cơ bản | % |
|
23 | Hoa hồng cho lực lượng bán hàng | % | Tính trên doanh số thuần |
24 | Tài sản cố định | Ngàn đồng | Đơn giá |
Về chi phí nhân sự, doanh nghiệp sẽ tiến hành đưa ra giả thiết về nhân sự, từ đó tính toán ngân sách chi cho lực lượng bán hàng.
TT | Vị trí | Số lượng | Lương cơ bản | Phụ cấp | Thưởng | BHYT BHXH | Hoa hồng | Khác | Tổng cộng | |||
1 | Giám đốc bán hàng |
|
|
|
|
|
|
|
| |||
2 | Giám sát bán hàng |
|
|
|
|
|
|
|
| |||
3 | Trưởng nhóm |
|
|
|
|
|
|
|
| |||
4 | Nhân viên bán hàng nhóm 1 |
|
|
|
|
|
|
|
| |||
5 | Nhân viên bán hàng nhóm 2 |
|
|
|
|
|
|
|
| |||
6 | Nhân viên bán hàng nhóm 3 |
|
|
|
|
|
|
|
| |||
7 | Giám sát giao nhận |
|
|
|
|
|
|
|
| |||
8 | Nhân viên nhập đơn hàng |
|
|
|
|
|
|
|
| |||
9 | Nhân viên phân đơn hàng |
|
|
|
|
|
|
|
| |||
10 | Giao nhận bằng xe máy |
|
|
|
|
|
|
|
| |||
11 | Giao nhận bằng xe ô tô 1 tấn |
|
|
|
|
|
|
|
| |||
12 | Giao nhận xe ô tô 0.5 tấn |
|
|
|
|
|
|
|
| |||
13 | Giám đốc điều hành |
|
|
|
|
|
|
|
| |||
14 | Trợ lý |
|
|
|
|
|
|
|
| |||
15 | Tài xế giám đốc |
|
|
|
|
|
|
|
| |||
16 | Điều hành nhân sự |
|
|
|
|
|
|
|
| |||
17 | Quản lý công nợ |
|
|
|
|
|
|
|
| |||
18 | NV thu nợ |
|
|
|
|
|
|
|
| |||
19 | Quản lý tồn và nhập hàng |
|
|
|
|
|
|
|
| |||
20 | Nhập dữ liệu |
|
|
|
|
|
|
|
| |||
21 | Phân tích dữ liệu |
|
|
|
|
|
|
|
| |||
22 | NV kế toán |
|
|
|
|
|
|
|
| |||
23 | Thủ quỹ |
|
|
|
|
|
|
|
| |||
24 | Thủ kho |
|
|
|
|
|
|
|
| |||
25 | Bảo vệ |
|
|
|
|
|
|
|
| |||
Tổng cộng |
|
|
|
|
|
|
|
|
Về tài sản cố định, doanh nghiệp phải xác lập danh mục tài sản cố định cần thiết, từ đó lấy báo giá và xác định ngân sách bán hàng.
TT | Loại trang thiết bị | Số lượng | Đơn giá | Thành tiền |
1 | Máy vi tính |
|
|
|
2 | Máy in |
|
|
|
3 | Máy fax |
|
|
|
4 | Điện thoại |
|
|
|
5 | Máy photocopy |
|
|
|
6 | Máy phát điện |
|
|
|
7 | Moderm |
|
|
|
8 | Bàn |
|
|
|
9 | Ghế |
|
|
|
10 | Máy điều hoà |
|
|
|
11 | Quạt |
|
|
|
12 | Tủ |
|
|
|
13 | Bàn họp |
|
|
|
14 | Khác |
|
|
|
Tổng |
|
Ngân sách kết quả bán hàng
Ngân sách kết quả bán hàng bao gồm các chỉ tiêu cơ bản.
TT | Chỉ tiêu | Ý nghĩa | Cách tính |
1 | Doanh số bán hàng | Phản ánh kết quả bán hàng | Doanh số bán hàng = số lượng hàng bán x giá bán |
2 | Doanh số thuần | Doanh số thực thu về của doanh nghiệp | Doanh số thuần = doanh số bán hàng – các khoản giảm trừ (chiết khấu, thuế giá trị gia tăng...)
|
3 | Giá vốn hàng bán (doanh số nhập kho | Giá mua vào của hàng hoá bán ra | Giá vốn hàng bán = số lượng hàng bán x giá mua vào + các khoản chi phí mua hàng |
4 | Lãi gộp | Phản ánh hiệu quả của hoạt động bán hàng | Lãi gộp = doanh số thuần – Giá vốn hàng bán |
5 | Tỷ lệ lãi gộp | Phản ánh hiệu quả của hoạt động bán hàng | Tỷ lệ lãi gộp = Lãi gộp/doanh số thuần |
6 | Lợi nhuận trước thuế | Phản ánh hiệu quả của hoạt động bán hàng | Lợi nhuận trước thuế = Lãi gộp – chi phí hoạt động của doanh nghiệp (bao gồm cả chi phí bán hàng). |
7 | Lợi nhuận sau thuế | Phản ánh hiệu quả của hoạt động bán hàng | Lợi nhuận sau thuế = Lợi nhuận trước thuế – Thuế thu nhập doanh nghiệp |
8 | Tốc độ luân chuyển vốn lưu động | Phản ánh hiệu quả sử dụng vốn lưu động | Tốc độ luân chuyển vốn lưu động = Vốn lưu động bình quân/doanh số thuần |
Khi thiết lập ngân sách bán hàng, doanh nghiệp sẽ đưa ra nhiều phương án khác nhau. Thông thường, ba phương án cơ bản được đưa ra theo mức độ đạt được của doanh số:
-
Phương án 1: Doanh số đạt 100% mục tiêu đề ra
-
Phương án 2: Doanh số đạt 80% mục tiêu đề ra
-
Phương án 3: Doanh số đạt 120% mục tiêu đề ra
Các phương án này định hướng quá trình ra quyết định của nhà quản trị khi triển khai thực hiện kế hoạch bán hàng.
Ví dụ dưới đây thể hiện hình thức của ngân sách bán hàng tổng thể của doanh nghiệp thương mại
Chỉ tiêu | Phương án 1 (doanh số đạt 100%) | Phương án 2 (doanh số đạt 120%) | Phương án 3 (doanh số đạt 80%) |
A. Doanh số trung bình tháng |
|
|
|
B. Giá vốn (doanh số nhập kho) |
|
|
|
C. Lãi gộp (A-B) |
|
|
|
D. Chi phí hoạt động |
|
|
|
D1. Chi phí bán hàng |
|
|
|
D1.1. Lương cho lực lượng bán hàng |
|
|
|
D1.2. Chiết khấu bán trên kênh và rủi ro |
|
|
|
D2. Các chi phí phân phối |
|
|
|
D21: Lương cho đội giao hàng |
|
|
|
D22: Chi phí giao nhận từ công ty đến đại lý |
|
|
|
D3: Các chi phí hành chính và tổng quát |
|
|
|
D31: Lương cho đội ngũ không bán hàng |
|
|
|
D32: Chi phí văn phòng |
|
|
|
D33: Chi phí đào tạo và hành chính |
|
|
|
D34: Chi phí kho bãi |
|
|
|
% Chi phí hoạt động trên doanh số |
|
|
|
Lãi trước thuế |
|
|
|
E. Tài sản cố định |
|
|
|
E1: Vận tải |
|
|
|
E2: Tài sản văn phòng |
|
|
|
E3: Pallet cho kho |
|
|
|
F. Tài sản hiện tại |
|
|
|
F1: Tồn kho |
|
|
|
F2: Nợ trên thị trường |
|
|
|
G: Tổng vốn đầu tư |
|
|
|
G1: Vốn tự có |
|
|
|
G2: Vốn vay ngân hàng |
|
|
|
H. Các chỉ tiêu tài chính |
|
|
|
ROI (return of investment) |
|
|
|
ROWC (return of working capital) |
|
|
|
Lợi nhuận trước thuế/doanh số |
|
|
|